THÔNG TƯ SỐ 11/2024/TT-BGDĐT QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC TƯ VẤN HỌC SINH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT CÔNG LẬP
Ngày 18/9/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập. Thông tư gồm 4 Chương, 12 Điều quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập; các cơ sở giáo dục được cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm viên chức tư vấn học sinh; các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể áp dụng quy định tại Thông tư để thực hiện.
1. Về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh
Tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh gồm có:
- Viên chức tư vấn học sinh hạng III, mã số: V.07.07.24
- Viên chức tư vấn học sinh hạng II, mã số: V.07.07.23
- Viên chức tư vấn học sinh hạng I, mã số: V.07.07.22
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh
a) Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Các chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh các hạng I, II và III đều yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc nhóm ngành hoặc ngành sau: Tâm lý học; Công tác xã hội; Xã hội học; Đào tạo giáo viên phù hợp với cấp học; hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo quy định.
b) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ, các tiêu chuẩn khác… thực hiện theo Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông tư 11/2024/TT.
3. Về việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh
Tại Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) đối với viên chức được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức tư vấn học sinh và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định hoặc công chức, viên chức khác đang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT;
- Viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) khi được xác định là người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng III lên hạng II hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT;
- Viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) khi được xác định là người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng II lên hạng I hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT.
4. Về xếp lương viên chức tư vấn học sinh
Tại Điều 9 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định xếp lương viên chức tư vấn học sinh như sau:
- Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương viên chức tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể:
+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lượng 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Việc chuyển xếp lương đối với viên chức tư vấn học sinh khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp và trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức tư vấn học sinh đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
5. Về hiệu lực thi hành
- Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/11/2024.
- Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.