04/05/2023
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
Lượt xem: 5,430
Ngày 22/12/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/02/2023, nội dung Thông tư gồm 08 Điều, cụ thể: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; Người nộp lệ phí; Tổ chức thu lệ phí; Các trường hợp miễn lệ phí; Mức thu lệ phí; Kê khai, thu, nộp lệ phí; Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Điều khoản thi hành. Theo đó, Thông tư quy định:
- Người nộp lệ phí là Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định.
- Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ là tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú.
- Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
(1) Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
(2) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(3) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
(4) Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
- Về mức thu lệ phí
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Đăng ký thường trú
|
Đồng/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)
|
Đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
7.000
|
3
|
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách
|
Đồng/người/ lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Tách hộ
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
- Kể từ ngày 05/02/2023, mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư số 75/2022/TT-BTC. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gần nhất.
Trên cơ sở đó tại tỉnh Sơn La, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 53/2023/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 về bãi bỏ khoản 1.1, mục 1, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 của HĐND tỉnh; điểm d, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh; Sở Tài chính đã ban hành Công văn số 1468/STC-TCHCSN ngày 27/4/2023 về hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số 53/2023/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh./.
Tác giả: Chu Thị Luyến, Thanh tra Sở Nội vụ